[giaban]Liên hệ[/giaban]
[thuonghieu]International[/thuonghieu]Sơn international 670 HS Là loại sơn epoxy có chất rắn cao, VOC thấp, hai thành phần, cấu tạo cao, chịu được bề mặt, Interseal 670HS cung cấp khả năng bảo vệ chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường công nghiệp và ngoài khơi trong cả môi trường tiếp xúc với khí quyển và ngâm nước. Interseal 670HS thích hợp để ứng dụng cho nhiều loại bề mặt và lớp phủ lâu năm, bảo vệ chống ăn mòn tuyệt hảo trong công nghiệp, các nhà máy, cầu đường và trong môi trường muối biên cho kết cấu ngâm nước và không ngâm nước
Thông số kỹ thuật
– Màu sắc: Grey, Surf Grey, Red L247, Black, Alu, Yellows, Red, Speacial colors
– Độ bóng: Semi-gloss
– Thể tích chất rắn: 82% +_ 3% ( tùy thuộc vào màu sắc)
– Độ dày khô: 100-125 Mc( 4-10 mils)
– Độ dày ướt: 122- 305 Mc ( 4.9- 12.2 mils)
– Độ phủ: 6.56 m2/lit/lớp ở độ dày 125 Mc
– Tỷ lệ pha trôn: 5.67 : 1
Hệ sơn tiêu biểu:
Interseal 670Hs thường sẽ được áp dụng để sơn lót nền thép. Tuy nhiên, nó có thể được sử dụng trên
phù hợp sơn lót bề mặt. Hệ thích hợp là:
• Intercure 200 • Interzinc 315 • Interplus 356 • Interplus 256 • Intergard 269
Trường hợp cần lớp sơn phủ màu thẩm mỹ có thể chấp nhận được các sản phẩm sau đây :
• Intercryl 530 • Interfine 878 • Intergard 740 • Interthane 990 • Interfine 629HS • Interfine 979 • Interthane 870
[giaban]Liên hệ[/giaban]
[thuonghieu]International[/thuonghieu]Intergard
269 là sơn lót/sơn trung gian Epoxy hai thành phần khô nhanh, phù hợp làm trung
gian cho các lớp sơn kế tiếp sau thời gian dài phơi ngoài môi trường.
– Sơn
lót gốc Epoxy 2 thành phần
– Bao bì: 5L/bộ, 20L/bộ
– Màu sắc: Red
– Định mức: 11.8m2/lít/chiều dày 40 micron
Sơn Intergard 269 được sử dụng như là một lớp sơn lót bảo vệ bề mặt thép đã được
làm sạch trước khi sơn các sản phẩm khác. Cũng có thể được sử dụng như là một lớp
sơn trung gian để sơn lên lớp sơn lót kẽm vừa mới sơn xong nhăm ngăn chặn sự
hình thành muối kẽm khi bị bị phơi nhiễm ra môi trường và làm giảm các lỗ chân
kim của lớp sơn tiếp theo.
Intergard 269 sử dụng phù hợp cho các công trình đóng mới, bảo dưỡng và sửa chữa.
[giaban]Liên hệ[/giaban]
[thuonghieu]Propan alkana[/thuonghieu]Ultran Vernis V 09
: là sản phẩm dầu bóng cao cấp, được thiết kế đặc biệt để làm đẹp cho bề mặt
đồ gỗ.
Ultran Vernis V09 thích hợp sử dụng cho những khu vực hoặc đồ đạc trong
nhà được làm từ gỗ hoặc mây tre lá.
Ultran Vernis rất dễ sử dụng, tính ứng dụng cao với chi phí vô cùng tiết kiệm
Quy Trình Áp Dụng:
1. Làm
sạch bụi bẩn trên bề mặt gỗ.
2. Quét
Ultran Vernis và để khô.
3. Quét
thêm 1 lớp Ultran Vernis để cho bề mặt có độ bóng cao hơn hoặc cần màu sáng hơn
ƯU ĐIỂM !
1 . 50 % Tiết kiệm chi phí so với dùng PU
2. Không cần pha với chất cứng
3. Rất dễ sử dụng bằng cọ hoặc súng phun
4. Màu sắc đẹp và phong phú ( hiện nay có 6 màu ưa chuộng )
5. Độ dày màng phim cao
[giaban]Liên hệ[/giaban]
[thuonghieu]Propan alkana[/thuonghieu]Là hệ sơn PU ACRYLIC 2
thành phần , được thiết kế để sử dụng cho cả trong nhà và ngoài trời . Sản phẩm
có thể sơn lên được nhiều loại chất liệu như: Gỗ , kim loại , bê tông ,PRP , đá
tự nhiên, vv…
Đóng gói : 1
Lit Set và 5 Lit Set
SƠN PU ACRYLIC ĐA CHỨC
NĂNG CÓ 2 HỆ : TRONG SUỐT VÀ CÓ MÀU
ĐẶC TÍNH NỔI BẬT :
1. Sản phẩm có thể
sơn lên được nhiều loại chất liệu như: Gỗ , kim loại , bê tông ,PRP , đá tự
nhiên .vv…
2 . Không ngả
vàng
3. Độ căng mặt và
độ bóng cực cao
4 . Kháng UV và
thời tiết
5 . Màng phim cứng
nhưng có độ dẻo
6 . Chống trầy xước
7 . Dùng được cho
cả trong nhà lẫn ngoài trời
THÔNG TIN KỸ THUẬT :
- TỈ LỆ PHA (
A:B:Xăng ) : 4 : 1 : 3
XĂNG : Polyurethane
MD
CÁCH ÁP DỤNG : PHUN
THỜI GIAN ĐÓNG RẮN :
4 – 5 giờ
ĐỘ PHỦ LÝ THUYẾT :
4 M2 / LÍT SET ( 100g/m2 )
[giaban]380,000đ[/giaban]
[giacu]400,000đ[/giacu]Chai xịt cách điện 3M 1602 Electrical Insulating Sealer Red là một giải pháp cách điện cực tốt, sau khi xịt sẽ tạo nên một lớp màng (sealer) bền bỉ giúp cách ly thiết bị điện với môi trường.
Giúp bảo vệ bề mặt thiết bị điện chống lại thời tiết, độ ẩm, ăn mòn, dầu, chất kiềm và axit,…
Chất xịt cách điện mau khô, bền bỉ và an toàn
Thao tác dể dàng, chỉ cần lắc đều và xịt
Thường được dùng xịt tại các đầu nối cáp, các mục đích cách điện các thiết bị, bảo vệ trục và vỏ mô tơ hay khung thép bảo vệ bên ngoài các thiết bị điện
Trọng lượng: 340g
Màu: đỏ 1602/ 1601
Cách sử dụng – Lắc đều trước khi xịt.
Bấm xịt dứt khoát, đè mạnh ngón tay vào van xịt (Đừng ép vào phía trước van để tránh nhiễu giọt)
– Giữ khoảng cách tối thiểu 25 cm từ vòi xịt đến bề mặt xịt.
Để tránh nghẹt vòi, ngay sau khi xong việc, để ngược bình xịt và xịt nhanh một lần.
– Không được để bình xịt ở chỗ quá nóng hoặc quá lạnh.
[/chitiet]
[giaban]249,000đ[/giaban]
SƠN CÁCH ĐIỆN SPRAYON EL601:
Sơn cách điện đỏ EL601 được sử dụng cách điện cho hệ thống điện dân dụng, điện hạ thế và cao thế,..
Sơn Sprayon EL601 dạng chai xịt màu đỏ, được sơn phủ lên bề mặt được cách điện, như: các cuộn dây, bẳng điều khiển hệ thống điện, tủ điện, các loại động cơ, máy mooc, thiết bị điện khác,..
Đầu tiên xịt phủ lên bề mặt cần cách điện 1 lớp mỏng, đợi 2 đến 5 phút lớp sơn sẽ khô, sau đó sơn phủ tiếp lên lớp thứ 2 sẽ tạo nên bề mặt cách điện an toàn nhất.
Sử dụng sơn cách điện sprayon ngoài việc tạo được sự cách điện tốt nhất, Sơn sprayon còn có khả năng chống ăn mòn trở lại nhờ có chất ” protectant “. Protectant tạo nên một lớp bảo về trê bề mặt lớp sơn, chống oxy hóa, chống ăn mòn khi sử dụng ở môi trường ẩm ướt,..
– Model : EL 601
– Thương hiệu: Sprayon
– Xuất xứ: USA
– Định dạng: Chất lỏng
– Gốc: Epoxy
– Điện áp cách điện: ~ 2600 Volts
– Nhiệt độ cách điện: 155oC – 310oF
– Thời gian khô: 15 – 30 min (Khô lí tưởng 1h)
– Màu sơn: Đỏ
– Quy cách: Bình xịt
– Trọng lượng: 432g
– Qty: 12 cans/Box
[/chitiet]
[giaban]1,790,000đ[/giaban]
PILOT
II- Đây là loại sơn thuộc hãng JoTun, loại sơn 1 thành phần khô oxy hóa gốc
alkyd. Sản phẩm này có bề mặt hoàn thiện bóng với độ bền bóng tốt. Dùng như là
lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển.
Về
Mục đích sử dụng: Pillot II với chức năng phủ bóng cao cấp được sản xuất đặc biệt
dành cho bề mặt gỗ và kim loại, thích hợp để sử dụng cho cả nội thất và ngoại
thất. Bằng cách sử dụng công thức với các thành phần nhẹ mùi, mùi sơn nhẹ hơn
ngay cả trong và sau khi sơn, giúp cho việc thi công dễ dàng và tăng độ kết
dinh bề mặt. Sản phẩm được sản xuất với công thức đặc chế giúp màng sơn mau khô
hơn, đảm bảo cho bề mặt rắn chắc và bóng. Bên cạnh đó, với công thức pha màu
cùng phụ gia giúp cho màng sơn bền lâu hơn theo thời gian
Về
kích cỡ đóng gói: 20 lít hoặc 5 lít.
Về
màu sắc: Pillot II theo bảng màu và hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI)
Về
Chuẩn bị bề mặt: Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch,
khô và không chứa những tạp chất khác.
Về
Phương pháp thi công: Sản phẩm có thể được thi công bằng dạng phun là sử dụng
máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless). Cọ/chổi sơn:
Được đề nghị dùng cho công tác sơn dặm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để
đạt được chiều dày khô qui định.
Về
Thời gian lưu kho ở 23 độ C, đối với Pilot II là 48 tháng. Ở vài thị trường, thời
gian lưu kho có thể ngắn hơn do quy định của nước sở tại. Thông tin trên là thời
gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại
trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng
Một số lưu ý đối với Pillot: Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
[/chitiet]
[giaban]4,200,000đ[/giaban]
Tankguard Storage
Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc phenolic/novolac epoxy đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn
được thiết kế đặc biệt cho bề mặt bên trong bồn bể với khả năng chịu hóa chất tuyệt hảo. Có thể dùng làm lớp
chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm
sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, bê tông, thép tráng kẽm và thép không rỉ.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Mục đích sử dụng
Công nghiệp:
Được thiết kế đặc biệt như là loại sơn bồn bể cho công trình biển, công trình bờ, bồn bể chôn ngầm và đường
ống, thí dụ như bồn chứa hóa chất, nước thải, nước sản xuất, đê bê tông, hệ thống ống cứu hỏa và két chứa
dung dịch khoan. Có thể sử dụng trong bồn chứa có áp suất. Màng sơn này có khả năng rất tốt chịu nhiều loại
hàng hóa có nhiệt độ cao. Tham khảo Danh mục chịu hóa chất của ngành Công nghiệp.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Được phê chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn UK Defence 80-97 bản số 5, phụ lục G về yêu cầu khả năng chịu tiếp
xúc với nhiên liệu máy bay Avcat F-44
Màu sắc
xám nhạt, đỏ nhạt, đỏ
Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Thông số sản phẩm
Đặc tính Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tả
Thể tích chất rắn ± 2 %
Cấp độ bóng (GU 60 °) ISO 2813
VOC-US/Hong Kong US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm)
VOC-EU IED (2010/75/EU) (đo đạc)
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi
tùy theo màu sắc.63
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 28 °C
mờ (0-30)300 g/l 371 g/l
Tỷ trọng 1,56 kg/l
Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.tính toán
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.ISO 3233
VOC-Trung quốc GB/T 23985-2009 (ISO 11890-1) (kiểmnghiệm)323 g/l
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Chiều dày khô
Chiều dày ướt
Định mức phủ lý thuyết
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
100 160 6,3
200 320 3,2
μm μm m²/l
Định mức phủ lý thuyết 9,8 4,99 - m²/kg
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn Tối thiểu Đề nghị
Sa 2½ (ISO 8501-1) Thép carbon Sa 2½ (ISO 8501-1)
Bề mặt sơn Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1)
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1)
Thép không rỉ Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay
hay bằng máy với hạt phi kim loại hay
vải nhám hay giấy nhám để tạo độ
nhám bề mặt.
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt
phi kim loại được phê chuẩn để đạt
được độ nhám bề mặt phù hợp.
Tôn tráng kẽm. Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám
tốt.
Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phi
kim loại để làm sạch bề mặt và tạo độ
nhám đồng đều.
Bê tông Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP
13/NACE No.6.
Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP
13/NACE No.6.
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt
được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Chỉ nên sử dụng ru-lô/con lăn để thi công cho lổ thoát nước, lổ khoét công nghệ, các
đường ống nhỏ, v.v...
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Tankguard Storage Comp A 6,5 phần
phần 1 Tankguard Storage Comp B
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 23
[giaban]2,700,000đ[/giaban]
Thông số kỹ thuật Sơn Jotun Penguard Primer
Mô tả sản phẩm Sơn Jotun Penguard Primer
Penguard Primer là loại sơn chống rỉ hai thành phần gốc epoxy có t ọng lượng phân tử cao. Sản phẩm này được
chứ ng nhận không loang cháy bề mặt.
Mục đích sử dụng Sơn Jotun Penguard Primer
Dùng làm lớp sơn chống rỉ trong hệ sơn chống ăn mòn cho kết cấu sắt thép và nhiều loại bề mặt khác.
Ngoài ra, Penguard Primer còn được sử dụng làm lớp sơn giảm ma sát cho mặt trong các đường ống dẫn ga
thỏa theo nhữ ngyêu cầu của API 5L2. Xin liên lạc với Jotun để có hướng dẫn chi tiết.
Độ dầy và định mức sơn Sơn Jotun Penguard Primer
Tối thiểu Tối đa Tiêu chuẩn
Độ dầy, khô (µm) 40 60 50
Độ dầy, ướt (µm) 80 120 100
Định mức lý thuyết (m²/l) 12,8 8,5 10,2
Tính chất vật lý
Màu sắc Xám, Đỏ
% thể tích chất rắn* 51 ± 2
Điểm bắt lửa 25ºC ± 2 (Setaflash)
Độ nhớt
VOC 420 gms/ltr UK-PG6/23(97). Appendix 3
Bóng Mờ
Độ bền với nước Rất tốt
Độ bền với mài mòn Rất tốt
Độ bền với dung môi Tuyệt hảo
Độ bền với hóa chất Tuyệt hảo.Xin tham khảo Danh sách chịu hoá chất của Penguard Primer.
Tính đàn hồi Tốt
* Theo tiêu chuẩn ISO 3233:1998 (E)
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải sạch, khô và không dính các tạp chất khác. Bề mặt phải được xử lý theo tiêu chuẩn ISO 8504.
Bề mặt thép chưa xử lý
Độ sạch: Phun hạt đạt tiêu chuẩn Sa 2½ (ISO-8501-1:1988). Độ nhám bề mặt: sử dụng hạt thổi thích hợp để đạt độ
nhám cấp độ Fine tới Medium G (30-85 µ m, Ry5) (ISO 8503-2)
Bề mặt thép đã sơn lớp chống rỉ tạm thời
Bề mặt sơn lót chống rỉ tạm thời thích hợp phải sạch, khô và không bị hư hại.
Bề mặt sơn cũ
Lớp sơn chống rỉ thích hợp phải sạch, khô và không bị hư hại. Xin liên lạc với Jotun để được tư vấn th êm.
Các loại bề mặt khác
Đối với bề mặt nhôm và kẽm: tẩy rửa, đánh nhám hay phun hạt lướt. Đối với bề mặt thép không rỉ: đánh nhám hay
phun hạt lướt với loại hạt thổi phi kim loại không nhiễm muối.
Loại sơn này còn có thể sử dụng trên các loại bề mặt khác. Xin liên lạc với văn phòng Jotun để biết thêm chi tiết.
Điều kiện trong qúa trình sơn
Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10° C và ít nhất phải cao hơn 3ºC so với điểm sương của không khí , nhiệt độ và độ
ẩm môi trường được đo tại khu vực xung quanh bề mặt. Khi thi công trong khu vự c kín phải thông gió tốt để bảo
đảm qúa trình khô / đóng rắn. Màng sơn không được tiếp xúc với nước, dầu mỡ, hoá chất hoặc các va chạm cơ
học trước khi đóng rắn hoàn toàn. Khi sử dụng các loại sơn Penguard Stayer, Penguard Primer, Penguard
HB, Penguard Special ở nhiệt độ xuống tới 2ºC, cần thiết phải thêm vào chất xúc tiến đặc biệt.
Biện pháp thi công sơn
Sơn phun : Sử dụng máy sơn áp lực cao
Cọ : Chỉ dùng khi sơn dặm và sơn cho những vị trí nhỏ, cần lưu ý khi sơn để đạt được chiều dầy khô chỉ định.
Ru lô :
Dữ liệu thi công
Tỷ lệ pha trộn (thể tích) Tỷ lệ pha trộn (thể tích) 4:1
Pha trộn 4 Phần A Penguard Primer (sơn) pha trộn đều với 1 Phần B Penguard (chất đóng rắn)
Thởi gian pha 30 phút.
Thởi gian sống (23°C) 8h (giảm đi khi ở nhiệt độ cao hơn)
Chất pha loãng/làm sạch Jotun Thinner No.17. Không pha thêm Chất pha loãng khi sơn trong két nước sinh hoạt.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn áp lực cao
Áp lực tại đầu súng phun 15 MPa (150 kp/cm ², 2100 psi)
Cỡ béc 0.46 - 0.58 mm (0.018-0.023")
Góc phun 40° - 80°
Bẩu lọc Bảo đảm bầu lọc phải sạch.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
Thời gian khô
Nói chung thời gian khô thường liên quan và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
* Thông gió tốt (ngoài trời hoặc có sự luân chuyển tự do của không khí)
* Chiều dầy màng sơn tiêu chuẩn
* Một lớp trên bề mặt thép chưa xử lý
* Độ ẩm tương đối ở 70%
Nhiệt độ bề mặt 10°C 23°C 40°C
Khô bề mặt 2 giờ 1 giờ 0,5 giờ
Khô cứng 14 giờ 6,5 giờ 3 giờ
Đóng rắn 14 ngày 7 ngày 3 ngày
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 1 8 giờ 4 giờ 3 giờ
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thời gian khô thực tế trước khi sơn lớp kế có thể ngắn hay dài hơn phụ thuộc vào chiều dầy màng sơn, thông thoáng, hệ sơn bên dưới, yêu cầu về vận chuyển lắp ráp sớm .v.v… Thời gian khô đối với một hệ thống sơn hoàn chỉnh được đề cập chi tiết trong từng bảng hệ thống riêng biệt đã tính toán luôn cả những thông số và những điều kiện đặc thù riêng.
Hệ sơn tiêu biểu
Penguard Primer 1 x 50 µm (Chi ều dầy kh ô)
Penguard HB 1 x 100 µ m (Chi ều dầy kh ô)
Penguard Topcoat 1 x 50 µ m (Chi ều dầy kh ô)
Các hệ thống sơn khác có thể được chỉ định, tùy theo mục đích sử dụng
Bảo quản
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định về an toàn của mỗi quốc gia. Tốt nhất là bảo quản sản phẩm tại nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt. Cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín.
Vận chuyển
Lưu ý vận chuyển cẩn thận. Khuấy đều trước khi sử dụng.
Kích cỡ đóng gói
Bộ 20 lít: 16 lít Phần A Penguard Primer (Sơn) chứa trong thùng 20 lít và 4 lít Phần B Penguard (Chất đóng rắn) chứa trong thùng 5 lít.
B ộ 5 lít: 4 lít Phần A Penguard Primer (Sơn) chứa trong thùng 5 lít và 1 lít Phần B Penguard (Chất đóng rắn) chứa trong thùng 1 lít.
Sức khỏe và an toàn
Xem thông báo về an toàn trên thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông gió tốt. Không hít thở bụi sơn. Tránh để tác động lên da. Nếu bị dính vào da, phải dùng xà bông, nuớc hoặc chất tẩy rửa thích hợp để rửa sạch ngay lập tức. Nếu vào mắt phải rửa bằng nước sạch và đến trung tâm y tế ngay lập tức.
Để biết thêm chi tiết về sự ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn cũng như các khuyến cáo về an toàn khi sử dụng sản phẩm này, xem thêm chi tiết trong Bản Thông số An toàn Sản phẩm.
LƯU Ý
Các thông tin trong bảng thông số kỹ thuật sản phẩm này là những kiến thức tốt nhất của Nhà sản xuất dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, trong thực tế sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Nhà sản xuất, nên chúng tôi chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Nhà sản xuất có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo trước. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ nhằm đáp ứng được những yêu cầu của nước sở tại.
Nếu có sự mâu thuẫn giữa ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt trong các bảng thông số kỹ thuật sản phẩm, thì bảng có ngôn ngữ tiếng Anh sẽ được xem như là bảng thông số kỹ thuật có thông tin chính xác của Nhà sản xuất.
Jotun là một Tập đoàn đa quốc gia có nhà máy, văn phòng bán hàng tại hơn 50 quốc gia.
[/chitiet]
[giaban]Liên hệ[/giaban]
ĐẶC ĐIỂM:
Màu Sơn nền bê Tông KCC/ Floor coating: Trắng 100, màu xanh D 40434;
màu xanh đậm G 473505 D/green; màu xám sáng Ral 7035 light grey, xám đậm D80680
Dark grey, màu đỏ 2290 red ; maù vàng 3000M yellow
Thời gian khô:
|
10 ºC/
41 ºF |
20 ºC/
68 ºF |
30 ºC/
86 ºF |
Khô chạm
tay |
3 giờ |
1.5 giờ |
40
phút |
Khô
toàn phần |
36 giờ |
24 giờ |
16 giờ |
Khô
đóng rắn |
7 ngày |
4 ngày |
3 ngày |
Độ phủ lý thuyết: 10 m²/ L với độ dày khi khô là 50 μm trên mặt bề mặt
láng.
Tỷ trọng: 1.2 - 1.3 kg/L tùy theo màu sắc.
Quy cách đóng gói: 16L ( PTA : PTB = 10.7 L : 5.3L )
PHƯƠNG
PHÁP THI CÔNG
Chuẩn
bị bề mặt: Loại bỏ tất cả dầu và chất dịch trên bề mặt cần sơn. Không sơn nền
bê tông chưa qua khỏi 28 ngày tại 20 ºC/ 68 ºF và dưới 80% R.H, thành phần độ ẩm
của bê tông phải thấp hơn 6 %.
Lớp
sơn trước: Epoxy F.C PRIMER EP118 hay theo hướng dẫn kĩ thuật.
Tỷ
lệ pha trộn: PTA: PTB = 2 : 1 ( theo thể tích). Chỉ pha lượng vừa đủ để thi
công và chú ý thời gian đóng rắn của sơn.
Thời
gian đóng rắn:
10 ºC/
50 ºF |
20 ºC/
68 ºF |
30 ºC/
86 ºF |
10 giờ |
8 giờ |
6 giờ |
Dung
môi pha loãng: THINNER 024 ( tỷ lệ pha trộn: cao nhất 10 % theo thể tích)
Phương pháp thi công: Chổi, cây lăn, súng phun hơi
Độ
dày màng sơn: Khoảng 50μm/lớp khi khô. Khuyến cáo thi công 2 lớp.